Cacbua silic đen F240 F280 F320
Cacbua silic tồn tại ở khoảng 250 dạng tinh thể. Tính đa hình của SiC được đặc trưng bởi một họ lớn các cấu trúc tinh thể tương tự gọi là đa hình. Chúng là các biến thể của cùng một hợp chất hóa học giống hệt nhau ở hai chiều và khác nhau ở chiều thứ ba. Như vậy, có thể xem chúng như các lớp xếp chồng lên nhau theo một trình tự nhất định.
Alpha silicon carbide (α-SiC) là dạng đa hình thường gặp nhất; nó được hình thành ở nhiệt độ lớn hơn 1700 °C và có cấu trúc tinh thể lục giác (tương tự như Wurtzite). Biến thể beta (β-SiC), với cấu trúc tinh thể pha trộn kẽm (tương tự như kim cương), được hình thành ở nhiệt độ dưới 1700 °C. Cho đến gần đây, dạng beta có tương đối ít ứng dụng thương mại, mặc dù hiện nay người ta ngày càng quan tâm đến việc sử dụng nó như một chất hỗ trợ cho các chất xúc tác không đồng nhất, do diện tích bề mặt cao hơn so với dạng alpha.
Đặc điểm kỹ thuật của alumina hợp nhất màu nâu
Kích thước hạt | Phân bố hạt (µm) | |||
Kích thước hạt tối đa | Kích thước hạt tại d 03 | Kích thước hạt ở d 50 | Kích thước hạt ở d 94 | |
#240 | ≤ 127 | ≤ 103 | 58,6 ± 3,0 | ≥ 40,0 |
#280 | ≤ 112 | ≤ 87,0 | 49,4 ± 3,0 | ≥ 33,0 |
#320 | ≤ 98,0 | ≤ 74,0 | 41,1 ± 2,5 | ≥ 27,0 |
#360 | ≤ 86,0 | ≤ 66,0 | 36,1 ± 2,0 | ≥ 23,0 |
#400 | ≤ 75,0 | ≤ 58,0 | 30,9 ± 2,0 | ≥ 20,0 |
#500 | ≤ 63,0 | ≤ 50,0 | 26,4 ± 2,0 | ≥ 16,0 |
#600 | ≤ 53,0 | ≤ 43,0 | 21,1 ± 1,5 | ≥ 13,0 |
#700 | ≤ 45,0 | ≤ 37,0 | 17,9 ± 1,3 | ≥ 11,0 |
#800 | ≤ 38,0 | ≤ 31,0 | 14,7±1,0 | ≥ 9,00 |
#1000 | ≤ 32,0 | ≤ 27,0 | 11,9 ± 1,0 | ≥ 7,00 |
#1200 | ≤ 27,0 | ≤ 23,0 | 9,90 ± 0,80 | ≥ 5,50 |
#1500 | ≤ 23,0 | ≤ 20,0 | 8,40 ± 0,60 | ≥ 4,50 |
#2000 | ≤ 19,0 | ≤ 17,0 | 6,90 ± 0,60 | ≥ 4,00 |
#2500 | ≤ 16,0 | ≤ 14,0 | 5,60 ± 0,50 | ≥ 3,00 |
#3000 | ≤ 13,0 | ≤ 11,0 | 4,00 ± 0,50 | ≥ 2,00 |
#4000 | ≤ 11,0 | ≤ 8,00 | 3,00 ± 0,40 | ≥ 1,30 |
Reviews
There are no reviews yet.