Bột carborundun cacbua silic Đen gr F320 SIC98%
Cacbua silic tồn tại ở khoảng 250 dạng tinh thể. Tính đa hình của SiC được đặc trưng bởi một nhóm lớn các cấu trúc tinh thể tương tự nhau được gọi là polytype. Chúng là các biến thể của cùng một hợp chất hóa học giống hệt nhau ở hai chiều và khác nhau ở chiều thứ ba. Vì vậy, chúng có thể được xem như các lớp xếp chồng lên nhau theo một trình tự nhất định.
Cacbua silic alpha (α-SiC) là dạng đa hình thường gặp nhất; nó được hình thành ở nhiệt độ lớn hơn 1700 °C và có cấu trúc tinh thể lục giác (tương tự như Wurtzite). Biến đổi beta (β-SiC), với cấu trúc tinh thể pha trộn kẽm (tương tự như kim cương), được hình thành ở nhiệt độ dưới 1700 °C. Cho đến gần đây, dạng beta có tương đối ít ứng dụng thương mại, mặc dù hiện nay người ta ngày càng quan tâm đến việc sử dụng nó làm chất hỗ trợ cho các chất xúc tác không đồng nhất do diện tích bề mặt cao hơn so với dạng alpha.
Đặc điểm kỹ thuật của alumina nung chảy màu nâu
Kích thước hạt | Phân bố hạt (µm) | |||
Kích thước hạt tối đa | Kích thước hạt tại d 03 | Kích thước hạt ở d 50 | Kích thước hạt ở d 94 | |
#240 | ≤ 127 | 103 | 58,6 ± 3,0 | ≥ 40,0 |
#280 | ≤ 112 | 87,0 | 49,4 ± 3,0 | ≥ 33,0 |
#320 | 98,0 | ≤ 74,0 | 41,1 ± 2,5 | ≥ 27,0 |
#360 | 86,0 | 66,0 | 36,1 ± 2,0 | ≥ 23,0 |
#400 | ≤ 75,0 | 58,0 | 30,9 ± 2,0 | ≥ 20,0 |
#500 | 63,0 | 50,0 | 26,4±2,0 | ≥ 16,0 |
#600 | 53,0 | 43,0 | 21,1 ± 1,5 | ≥ 13,0 |
#700 | 45,0 | 37,0 | 17,9 ± 1,3 | ≥ 11,0 |
#800 | 38,0 | 31,0 | 14,7±1,0 | ≥ 9,00 |
#1000 | 32,0 | 27,0 | 11,9±1,0 | ≥ 7,00 |
#1200 | 27,0 | 23,0 | 9,90±0,80 | ≥ 5,50 |
#1500 | 23,0 | 20,0 | 8,40±0,60 | ≥ 4,50 |
#2000 | ≤ 19,0 | ≤ 17,0 | 6,90±0,60 | ≥ 4,00 |
#2500 | ≤ 16,0 | ≤ 14,0 | 5,60±0,50 | ≥ 3,00 |
#3000 | ≤ 13,0 | ≤ 11,0 | 4,00±0,50 | ≥ 2,00 |
#4000 | ≤ 11,0 | 8,00 | 3,00±0,40 | ≥ 1,30 |
Reviews
There are no reviews yet.